Wiki How Việt Nam
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Ẩm Thực
  • Kỹ Năng Sống
  • Du Lịch
  • Làm Đẹp
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Wiki How Việt Nam
No Result
View All Result
Home Tổng Hợp

Tổng Hợp Những Cách Phát Âm ED, S, ES Chuẩn Không Cần Chỉnh

Xuân Mai by Xuân Mai
Tháng Bảy 11, 2022
in Tổng Hợp
0 0
0
cach-phat-am-ed-s-es

cach-phat-am-ed-s-es

0
SHARES
28
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Để sử dụng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ thông thường chúng ta chỉ cần thêm “ed” để gợi động từ, tuy nhiên cách phát âm ed không hề đơn giản. Những từ kết thúc bằng ed được phát âm khác nhau tùy thuộc vào tình huống.

Những đuôi kết thúc bằng Ed / S / Es thường khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua phần đuôi quan trọng này vì cho rằng nó không cần thiết. Tuy nhiên, để nói một cách chính xác và sát nghĩa khi giao tiếp với người bản ngữ thì phần kết thúc ED / S / ES này cực kỳ quan trọng. Vì vậy, hãy cùng Wiki How Việt Nam tìm hiểu quy tắc bài viết và cách đọc đuôi ED / S / ES ở bài viết này nhé!

Những cách phát động từ có đuôi -ed

Chúng ta thường thấy đuôi -ed trong động từ ở thì quá khứ đơn, tính từ và quá khứ phân từ. Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng Anh, nhưng cách phát âm của bạn như thế nào là phục thuộc vào cách phát âm của phụ âm cuối động từ.

Đuôi -ed được phát âm là /t/

Ta phát âm đuôi -ed thành âm /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh như: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/

Eg:

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

Coughed /kɔːft/: Ho

Missed /mist/: Quên

painted /ˈpeɪntɪd/: vẽ

intended /ɪnˈtɛndɪd/ : dự định

collected /kəˈlɛktɪd/: sưu tầm

Washed /wɔːʃt/: Giặt

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

faded /ˈfeɪdɪd/: phai màu

Asked /æskt/: Hỏi

Phát âm là /id/ với các đuôi kết thúc bằng ed

Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. thì ta phát âm đuôi -ed thành /id/.

Added /æd/: thêm vào

Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

Needed /ˈniːdɪd/: cần

Cách phát âm chuẩn
Cách phát âm chuẩn

Phát âm là /d/ với những đuôi -ed sau

Loại trừ các âm đã được ghi phía trên, các âm còn lại sẽ khiến đuôi -ed được phát âm là /d/.

Cried /kraɪd/: Khóc

Smiled /smaɪld/: Cười

hugged /hʌgd/: ôm

screamed /skriːmd/: thét

owned /oʊnd/: sở hữu

played /pleɪd/: chơi

Phát âm không theo quy tắc với các đuôi -ed sau

Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.

Aged /ɪd/

Blessed /ɪd/

Crooked /ɪd/

Dogged /ɪd/

Wretched /ɪd/

Những cách phát danh từ hay động từ có đuôi -s, -es

Âm -s và -es được phát âm là /ɪz/

Ta phát âm âm đuôi của động từ hoặc danh từ số nhiều là /iz/ khi tận cùng của từ là các kí tự -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Eg:

C: races (sounds like “race-iz”)

S: pauses, nurses, buses, rises

X: fixes, boxes, hoaxes

Z: amazes, freezes, prizes, quizzes

SS: kisses, misses, passes, bosses

CH: churches, sandwiches, witches, teaches

SH: dishes, wishes, pushes, crashes

GE: garages, changes, ages, judges

Cách phát âm ED, quy tắc chuẩn quố tế
Cách phát âm ED, quy tắc chuẩn quố tế

Đuôi -s, -es phát âm là /s/ đối với danh từ số nhiều

Ta phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Eg:

P: cups, stops, sleeps

T: hats, students, hits, writes

K: cooks, books, drinks, walks

F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)

TH: myths, tablecloths, months

Phát âm đuôi -s, -es là âm /z/

Ta phát âm động từ hoặc danh từ đuôi -s, -es là /z/ đối với những từ không thuộc những từ phía trên đã liệt kê.

Cụ thể, khi từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh, ta phát âm -s, -es là /z/.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Nguyên âm: u, e, o, a, i.

Nguyên âm: sees, fleas

D: cards, words, rides, ends

G: rugs, bags, begs

L: deals calls, falls, hills

M: plums, dreams

N: fans, drains, runs, pens

NG: kings, belongs, sings

R: wears, cures

V: gloves, wives, shelves, drives

Y: plays, boys, says

Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

Những quy tắc bạn cần nhớ khi đọc các đuôi ED/S/ES

Quy tắc 1: Khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f ta sẽ phát âm là /s/ k

– Khi âm cuối của từ là một âm điếc. Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th

/p/ ‘p: stops

/k/ ‘k: looks

l/t/ ‘t: cats

/θ/ th’: Earth’s

/f/ ‘f: laughs

– Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]

Những quy tắc phát âm chuẩn trong tiếng anh
Những quy tắc phát âm chuẩn trong tiếng anh

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ với những từ tận cùng bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce

– Đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):

/s/ ‘s: misses

/z/ ‘z: causes

/ʧ/ ‘ch: watches

/ʤ/ ‘j: changes

/ʃ/ ‘sh: wishes

/ʒ/ ‘zh: garages

– Ví dụ: misses /misiz/, watches [wochiz]

Quy tắc 3: Đối với những từ còn lại ta phát âm là /s/ k

– Khi âm cuối của từ là một âm kêu (không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)

/b/ ‘b: describes

/g/ ‘g: begs

/d/ ‘d: words

/ð/ th’: bathes

/v/ ‘v: loves

/l/ ‘l: calls

/r/ ‘r: cures

/m/ ‘m: dreams

/n/ ‘n/: rains

/ŋ/ ‘ng: belongs

– Ví dụ: study – studies; supply-supplies…..

Lưu ý về cách thêm -s hay -es sau động từ – Cách phát âm ED

– Những động từ tận cùng là : o, s, z, ch, x, sh ta thêm “-es”

Ví dụ: dress – dresses ; go – goes….

– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s

Ví dụ: play- plays; say – says….

– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, thì ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es

Ví dụ: study – studies; supply – supplies.

Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s

– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)

– Để chia động từ (snows)

– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)

– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)

Hy vọng, với những quy tắc và cách đọc đuôi ED/S/ES mà wikihowvietnam.com giới thiệu ở trên sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tập tốt và đạt được nhiều kết quả với bộ môn Anh Văn này. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Xuân Mai

Xuân Mai

Thích ẩm thực, thích làm việc nhà và ham học hỏi nên tôi có kinh nghiệm trong các lĩnh vực này, vì vậy tôi muốn chia sẻ các công thức nấu ăn và những mẹo hay trong cuộc sống hàng ngày với bạn đọc.

Xem Thêm Bài Viết

freelancer là gì
Tổng Hợp

Freelancer là gì? Những Công Việc Nào Phù Hợp Với Nghề Freelancer

Với sự phát triển của công nghệ, làm việc tự do cho phép bạn chủ động lựa chọn thời gian, địa điểm...

Read more
Bài văn mẫu miêu tả về mẹ
Tổng Hợp

Tham Khảo Những Mẫu Bài Văn Tả Mẹ Hay Nhất Hiện Nay

Những mẫu bài văn tả mẹ dưới đây đều được Wiki How Việt Nam sưu tầm và tổng hợp từ những bài...

Read more
CEO là gì
Tổng Hợp

CEO Là Gì? Vai Trò Của CEO Trong Các Công Ty Hiện Nay

Một CEO không chỉ cần trí tuệ, độ khó cao, tư duy chiến lược, tính cách nhanh nhẹn, dẻo dai, kiên nhẫn,...

Read more
Kí Tự Đặc Biệt Tạo Tên game Độc - Đẹp - Đỉnh
Tổng Hợp

Những Mẫu Kí Tự Đặc Biệt Giúp Thông Tin Của Bạn Độc Lạ Hơn

Các ký tự đặc biệt là các ký tự bao gồm các chữ cái và số. Nhưng phong cách tạo hình của...

Read more
Dàn ý bài văn mẫu về ý chí nghị lực sống của con người
Tổng Hợp

Những Bài Văn Mẫu Nghị Luận Về Ý Chí Nghị Lực Sống Của Con Người

Có rất nhiều ví dụ về nghị lực và ý chí của con người mà từ đó bạn có thể xây dựng...

Read more
Nganh-Xa-hoi-hoc-la-gi
Tổng Hợp

Ngành Xã Hội Học Và Những Câu Hỏi Liên Quan Bạn Cần Tìm Hiểu

Bạn là một thành viên tích cực trong cộng đồng được khuyên nên theo học ngành Xã hội học nhưng vẫn đang...

Read more

Chuyên mục

  • Ẩm Thực
  • Du Lịch
  • Kỹ Năng Sống
  • Làm Đẹp
  • Tổng Hợp

Bài viết mới

  • Trẻ trâu là gì? Nhận biết trẻ trâu ngoài đời và trên mạng
  • Áo Khoác Bomber Là Gì? Cách Phối Đồ Với Áo Khoác Bomber
  • Nam Gầy Nên Mặc Gì? Cách Phối Đồ Nam Gầy Chuẩn Nhất
  • Top Những Hình Xăm Quyến Rũ Cho Nữ Đẹp Nhất 2022
  • 12 kiểu tóc bob layer đẹp, cá tính thu hút nhất năm 2022
  • Chính sách bảo mật
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Nội Quy

© 2022 WikiHow Việt Nam

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Ẩm Thực
  • Kỹ Năng Sống
  • Du Lịch
  • Làm Đẹp
  • Liên Hệ

© 2022 WikiHow Việt Nam

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In