Để sử dụng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ thông thường chúng ta chỉ cần thêm “ed” để gợi động từ, tuy nhiên cách phát âm ed không hề đơn giản. Những từ kết thúc bằng ed được phát âm khác nhau tùy thuộc vào tình huống.
Những đuôi kết thúc bằng Ed / S / Es thường khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua phần đuôi quan trọng này vì cho rằng nó không cần thiết. Tuy nhiên, để nói một cách chính xác và sát nghĩa khi giao tiếp với người bản ngữ thì phần kết thúc ED / S / ES này cực kỳ quan trọng. Vì vậy, hãy cùng Wiki How Việt Nam tìm hiểu quy tắc bài viết và cách đọc đuôi ED / S / ES ở bài viết này nhé!
Những cách phát động từ có đuôi -ed
Chúng ta thường thấy đuôi -ed trong động từ ở thì quá khứ đơn, tính từ và quá khứ phân từ. Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng Anh, nhưng cách phát âm của bạn như thế nào là phục thuộc vào cách phát âm của phụ âm cuối động từ.
Đuôi -ed được phát âm là /t/
Ta phát âm đuôi -ed thành âm /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh như: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/
Eg:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Missed /mist/: Quên
painted /ˈpeɪntɪd/: vẽ
intended /ɪnˈtɛndɪd/ : dự định
collected /kəˈlɛktɪd/: sưu tầm
Washed /wɔːʃt/: Giặt
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
faded /ˈfeɪdɪd/: phai màu
Asked /æskt/: Hỏi
Phát âm là /id/ với các đuôi kết thúc bằng ed
Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. thì ta phát âm đuôi -ed thành /id/.
Added /æd/: thêm vào
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Needed /ˈniːdɪd/: cần

Phát âm là /d/ với những đuôi -ed sau
Loại trừ các âm đã được ghi phía trên, các âm còn lại sẽ khiến đuôi -ed được phát âm là /d/.
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
hugged /hʌgd/: ôm
screamed /skriːmd/: thét
owned /oʊnd/: sở hữu
played /pleɪd/: chơi
Phát âm không theo quy tắc với các đuôi -ed sau
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.
Aged /ɪd/
Blessed /ɪd/
Crooked /ɪd/
Dogged /ɪd/
Wretched /ɪd/
Những cách phát danh từ hay động từ có đuôi -s, -es
Âm -s và -es được phát âm là /ɪz/
Ta phát âm âm đuôi của động từ hoặc danh từ số nhiều là /iz/ khi tận cùng của từ là các kí tự -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Eg:
C: races (sounds like “race-iz”)
S: pauses, nurses, buses, rises
X: fixes, boxes, hoaxes
Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
SS: kisses, misses, passes, bosses
CH: churches, sandwiches, witches, teaches
SH: dishes, wishes, pushes, crashes
GE: garages, changes, ages, judges

Đuôi -s, -es phát âm là /s/ đối với danh từ số nhiều
Ta phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Eg:
P: cups, stops, sleeps
T: hats, students, hits, writes
K: cooks, books, drinks, walks
F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
TH: myths, tablecloths, months
Phát âm đuôi -s, -es là âm /z/
Ta phát âm động từ hoặc danh từ đuôi -s, -es là /z/ đối với những từ không thuộc những từ phía trên đã liệt kê.
Cụ thể, khi từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh, ta phát âm -s, -es là /z/.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Nguyên âm: u, e, o, a, i.
Nguyên âm: sees, fleas
D: cards, words, rides, ends
G: rugs, bags, begs
L: deals calls, falls, hills
M: plums, dreams
N: fans, drains, runs, pens
NG: kings, belongs, sings
R: wears, cures
V: gloves, wives, shelves, drives
Y: plays, boys, says
Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes
Những quy tắc bạn cần nhớ khi đọc các đuôi ED/S/ES
Quy tắc 1: Khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f ta sẽ phát âm là /s/ k
– Khi âm cuối của từ là một âm điếc. Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th
/p/ ‘p: stops
/k/ ‘k: looks
l/t/ ‘t: cats
/θ/ th’: Earth’s
/f/ ‘f: laughs
– Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ với những từ tận cùng bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
– Đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):
/s/ ‘s: misses
/z/ ‘z: causes
/ʧ/ ‘ch: watches
/ʤ/ ‘j: changes
/ʃ/ ‘sh: wishes
/ʒ/ ‘zh: garages
– Ví dụ: misses /misiz/, watches [wochiz]
Quy tắc 3: Đối với những từ còn lại ta phát âm là /s/ k
– Khi âm cuối của từ là một âm kêu (không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)
/b/ ‘b: describes
/g/ ‘g: begs
/d/ ‘d: words
/ð/ th’: bathes
/v/ ‘v: loves
/l/ ‘l: calls
/r/ ‘r: cures
/m/ ‘m: dreams
/n/ ‘n/: rains
/ŋ/ ‘ng: belongs
– Ví dụ: study – studies; supply-supplies…..
Lưu ý về cách thêm -s hay -es sau động từ – Cách phát âm ED
– Những động từ tận cùng là : o, s, z, ch, x, sh ta thêm “-es”
Ví dụ: dress – dresses ; go – goes….
– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s
Ví dụ: play- plays; say – says….
– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, thì ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es
Ví dụ: study – studies; supply – supplies.
Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s
– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
– Để chia động từ (snows)
– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
Hy vọng, với những quy tắc và cách đọc đuôi ED/S/ES mà wikihowvietnam.com giới thiệu ở trên sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tập tốt và đạt được nhiều kết quả với bộ môn Anh Văn này. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.